Giá vàng chiều nay 12/02/2025: Đảo chiều giảm mạnh
Giá vàng chiều nay 12/02/2025: Giá vàng giảm sâu từ chiều 11/2 đến sáng nay sau khi liên tục lập đỉnh các phiên trước đó.
Giá vàng trong nước chiều nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 12/2/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 86,7 - 90,2 triệu đồng/lượng, điều chỉnh giảm giá vàng miếng tới 1,3 triệu ở chiều mua, trong khi chỉ giảm 300.000 đồng ở chiều bán. Sau điều chỉnh, chênh lệch giá mua - bán vàng miếng SJC lên tới 3,5 triệu đồng/lượng.
Các doanh nghiệp khác như CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ), Tập đoàn DOJI, Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu... cũng điều chỉnh giảm giá vàng miếng sáng nay về mức tương đương SJC.
Riêng Công ty Mi Hồng đưa giá vàng miếng về 87,3 - 89,3 triệu đồng/lượng, tức giảm 800.000 đồng ở chiều mua và 500.000 đồng ở chiều bán. Tuy vậy, chênh lệch giá mua - bán tại thương hiệu này chỉ ở mức 2 triệu/lượng.
So với mức đỉnh lịch sử giá vàng miếng ghi nhận được sáng 11/2, tại vùng 93,1 triệu đồng/lượng, mỗi lượng vàng miếng đã "bốc hơi" tới gần 3 triệu đồng/lượng. Đà giảm cộng với chênh lệch giá mua - bán cao kỷ lục, người lỡ đu đỉnh vàng miếng đến nay đã lỗ hơn 6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 12/02/2025. Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn trong nước hiện giao dịch quanh ngưỡng 87,3 triệu - 90,15 triệu đồng/lượng (mua-bán). Như vậy, giá vàng nhẫn bán ra đang cao hơn gần 4 triệu đồng/lượng so với giá vàng miếng SJC mua vào.
Cụ thể, vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 đứng ở mức 87,8 - 90 triệu đồng/lượng. Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 87,9 - 90,15 triệu đồng/lượng (mua - bán). Giá vàng nhẫn tròn Phú Quý 999 của Công ty Cổ phần Đầu tư vàng Phú Quý được niêm yết ở mức 87,3 triệu đồng/lượng mua vào và 90,1 triệu đồng/lượng bán ra.
Như vậy, giá vàng giảm sâu từ chiều 11/2 đến sáng nay, cộng với chênh lệch giá mua - bán cao kỷ lục đang khiến người mua vàng từ sáng hôm qua đến nay đã lỗ 5-6 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 12/02/2025 11:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 88,600 ▲1000K | 89,300 ▼200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 88,500 ▲1000K | 89,200 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼600K | 89.900 ▼600K |
TPHCM - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼600K | 89.900 ▼600K |
Hà Nội - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼600K | 89.900 ▼600K |
Đà Nẵng - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼600K | 89.900 ▼600K |
Miền Tây - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼600K | 89.900 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.200 ▼600K | 89.700 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.110 ▼600K | 89.610 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.400 ▼600K | 88.900 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.770 ▼550K | 82.270 ▼550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.930 ▼450K | 67.430 ▼450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.650 ▼400K | 61.150 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.960 ▼390K | 58.460 ▼390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 ▼360K | 54.870 ▼360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.130 ▼350K | 52.630 ▼350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.970 ▼250K | 37.470 ▼250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.290 ▼220K | 33.790 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.250 ▼200K | 29.750 ▼200K |
3. AJC - Cập nhật: 12/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,690 ▼40K | 9,000 ▼60K |
Trang sức 99.9 | 8,680 ▼40K | 8,990 ▼60K |
NL 99.99 | 8,690 ▼40K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,680 ▼40K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,780 ▼40K | 9,010 ▼60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,780 ▼40K | 9,010 ▼60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,780 ▼40K | 9,010 ▼60K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,670 ▼150K | 9,020 ▼50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,670 ▼150K | 9,020 ▼50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,670 ▼150K | 9,020 ▼50K |
Giá vàng thế giới chiều nay
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao có thời điểm đạt kỷ lục mới ở 2.942 USD/ounce trong phiên đêm qua (giờ Việt Nam). Tuy nhiên, giá vàng sau đó đã "hạ nhiệt" và hiện chỉ còn dao động quanh vùng 2.892 USD/ounce.
Biến động mạnh của giá vàng thế giới đến từ 2 yếu tố. Một là, giá vàng tăng sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump ký sắc lệnh áp thuế nhập khẩu 25% đối với nhôm, thép vào nước này. Các chính sách bảo hộ của ông Trump đang làm gia tăng căng thẳng thương mại, tạo ra lo ngại về khả năng các nước khác sẽ đáp trả. Bối cảnh này giúp tài sản trú ẩn an toàn như vàng đạt được niềm tin của giới đầu tư.
Trước đó, ông Jerome Powell - Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) - cho biết nền kinh tế đang trong tình trạng tốt. Fed không vội cắt giảm lãi suất thêm nhưng sẵn sàng thực hiện nếu lạm phát giảm hoặc thị trường việc làm suy yếu.
Vàng thỏi được coi là hàng rào chống lại lạm phát, nhưng lãi suất cao hơn làm giảm sức hấp dẫn của tài sản không sinh lời.
Tim Waterer - chuyên gia phân tích thị trường tại KCM Trade cho biết: "Tình trạng chốt lời đối với vàng sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại và loạt dữ liệu lạm phát tiếp theo của Mỹ, trong đó có chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dẫn đến rủi ro với kim loại vàng".
Báo cáo CPI của Mỹ và dữ liệu chỉ số giá sản xuất (PPI) dự kiến công bố trong tuần. Chuyên gia nói thêm xu hướng tăng giá của vàng không thay đổi do bức tranh thuế quan không chắc chắn. Dòng tiền đổ vào nơi trú ẩn an toàn có thể tiếp tục hỗ trợ mức tăng mạnh của giá vàng.
Giá bạc giao ngay ổn định ở mức 31,83 USD/ounce, giá bạch kim không đổi ở mức 983,15 USD và giá palladium tăng 0,3% lên 978,75 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |