• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10: Thị trường lặng sóng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường giá gạo trong nước và xuất khẩu đi ngang, lúa tươi cững giá.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10: Thị trường lặng sóng. Ảnh: Thanh Minh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10: Thị trường lặng sóng. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.700 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 4.800 - 5.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.300 - 5.500 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.600 - 5.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa cuối vụ, giao dịch yếu, giá vững. Tại An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, lượng lúa cuối đồng còn lại ít lại, bạn hàng mua lai rai, giá vững. Tây Ninh, giao dịch mua bán ít, giá lúa ít biến động.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 7.950 - 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu Sóc dẻo dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg;; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.250 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg so với hôm qua.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm IR 504 dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, giao dịch mua bán trầm lắng, gạo các loại bình giá. Tại An Giang, kho mua yếu, nhiều kho không mua, gạo các loại tương đối ổn định.

Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), lương gạo về các bến ít, các kho lớn mua chậm, giá bình ổn. Tại An Cư - Đồng Tháp, giao dịch chậm, ít kho mua, giá không có biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 415 - 430 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 314 - 317 USD/tấn; gạo Jasmine giá dao động 478 - 482 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10/2025

Bảng giá mang tính tham khảo.

Bảng giá mang tính tham khảo.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết