• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4: Thị trường lặng sóng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại và lúa tương đối ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, lúa tươi chững giá.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4: Thị trường lặng sóng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4: Thị trường trầm lắng. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 10.100 - 10.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.450 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm tăng 100 đồng dao động ở mức 7.450 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, nguồn khá, dịch gạo bình ổn. Tại An Giang, nguồn gạo lẫn nhiều, ít gạo đẹp, kho mua lai rai, lựa gạo, giá bình ổn. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lương về khá hơn, gạo các loại bình giá.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, đa số kho mua đều, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về nhiều hơn, nhiều lô gạo mới kém đẹp khó bán. kho mua chậm, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.500 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.800 - 7.100 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.900 - 7.100/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 5.800 - 5.900 đồng/kg;giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.300 - 6.400/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nông dân chào bán lai rai lúa Hè Thu sớm, thương lái hỏi mua chậm do lúa đầu vụ chất lượng kém. Tại Long An, bạn hàng hỏi mua chậm, thương lái chủ yếu lấy láu đã, giá chững.

Tại Sóc Trăng, gia dịch mua bán chậm, giá lúa thơm biến động nhẹ. Tại An Giang và Cần Thơ giao dịch mua bán chậm, chững giá. Tại Trà Vinh, lúa đã vãn đồng, giá đứng. Tại Bạc Liêu, nguồn ít dần, đa số diện tích lúa thơm đã được cọc, giao dịch mua bán chậm.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 394 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 367 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 - 7.100

+100

OM 18

Kg

6.800 - 7.100

+100

IR 504

Kg

5.800 - 5.900

-100

OM 5451

Kg

6.200 - 6.300

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.900 - 6.000

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.900 - 8.050

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.750 - 7.850

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.100 - 10.300

-100

Gạo NL 5451

kg

9.600 - 9.750

-

* Thông tin mang tính tham khảo

 

Tác giả: Minh Khuê
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết