• :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/10: Gạo đi ngang, lúa chững giá

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/10 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường giá gạo trong nước và xuất khẩu tương đối ổn định, lúa tươi chững giá.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/10/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/10: Gạo đi ngang, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/10: Gạo đi ngang, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 - 8.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 8.150 - 8.250 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg so với hôm qua.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.250 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm 2 dao động ở mức 7.150 - 7.250 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, sức mua yếu, gạo các loại bình ổn. Tại An Giang, giao dịch mua bán trầm lắng, đa số kho lớn mua ít, gạo bình giá.

Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn gạo về các bến ít, các kho mua ít, trả giá thấp, giá ít biến động. Tại An Cư - Đồng Tháp, gạo về lượng ít, giao dịch mua bán yếu, giá tương đối ổn định.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gia lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.000 - 5.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.400 - 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nhu cầu mua lúa yếu do nhu cầu gạo đầu ra chậm, giá tương ít biến động. Tai Đồng Tháp, giao dịch mua mới chậm, đầu ra yếu, thương lái vẫn ngưng mua nhiều. Tại Vĩnh Long, nguồn lúa thu hoạch ít, thương lái mua ít lại, giá vững

Tại An Giang, Cần Thơ, thị trường lúa vẫn đang trong trạng thái ngưng trễ, thương lái ít mua, giá lúa chững. Tại Tây Ninh, giao dịch lúa chậm, sức mua yếu, giá lúa chững.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 420 - 435 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 310 - 314 USD/tấn ; gạo Jasmine giá dao động 486 - 490 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 16/10/2025

Bảng giá mang tính tham khảo.

Bảng giá mang tính tham khảo.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết