Giá lúa gạo hôm nay 2/10: Giá lúa quay đầu giảm, thị trường giao dịch chậm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/10 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với lúa. Thị trường giao dịch chậm, nhiều nhà máy chưa có hàng mới chào bán.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định trong phiên cuối tuần.
Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 2/10, giá nhiều mặt hàng lúa điều chỉnh giảm.
Theo đó, lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Với các mặt hàng còn lại, giá đi ngang. Theo đó, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Giá gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm hôm nay không thay đổi. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.000 - 12.100 đồng/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.
Tương tự giá phụ phẩm hôm nay duy trì ổn định. Hiện giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.750 - 6.850 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa Thu Đông chậm, giá lúa Thu Đông các loại đứng giá so với cuối tuần trước.
Trên thị trường gạo, giá gạo ít biến động so với cuối tuần. Tại An Giang, giao dịch nhà máy chậm, kho mua lai rai, một số nhà máy ít hàng, chưa có hàng mới chào bán, chủ yếu trả nợ đơn hàng cũ. Một số nhà máy có hàng chào bán gạo nguyên liệu trắng vững giá. Tại Đồng Tháp, nguồn gạo ít, giá ít biến động. Tại Tiền Giang, giá gạo OM 18 không biến động so với cuối tuần trước; giá lúa OM 18 tiếp tục duy trì ổn định.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo cho biết, cơ hội xuất khẩu gạo từ nay đến cuối năm vẫn còn rất lớn khi các nước vẫn đang tăng cường nhập khẩu gạo để dự trữ. Đặc biệt, hiện nay sản xuất lúa gạo tại Malaysia vẫn cần nhập khẩu tới 30% để đảm bảo yêu cầu tiêu dùng và dự trữ trong nước. Đây chính là cơ hội cho gạo Việt đẩy mạnh xuất khẩu.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/10/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.100 | - 100 |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.100 | - 100 |
IR 504 | Kg | 7.700 – 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 – 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.200 - 8.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.000 – 12.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 13.900 – 14.000 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.000 – 12.100 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 6.750 - 6.850 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương