Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/2/2025: Đồng Yen Nhật bứt phá
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/2/2025: Đồng Yen Nhật bứt phá. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/2/2025
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 17/2/2025 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,54 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen chiều mua và chiều bán tương đương với mức 162,14 VND/JPY và 171,84 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán lần lượt đạt mức 163,02 VND/JPY và 170,65 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 162,85 VND/JPY và 170,64 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 163,86 VND/JPY và 169,61 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 163,48 VND/JPY và 170,49 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 159,68 VND/JPY và 172,25 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,77 VND/JPY ở chiều mua và 170,05 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật chiều mua là 162,83 VND/JPY và chiều bán là 170,01 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 17/2/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||
Ngân hàng | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,54 | 170,75 |
VietinBank | 162,14 | 171,84 |
BIDV | 163,02 | 170,65 |
Agribank | 162,85 | 170,64 |
Eximbank | 163,86 | 169,61 |
Sacombank | 163,48 | 170,49 |
Techcombank | 159,68 | 172,25 |
NCB | 161,77 | 170,05 |
HSBC | 162,83 | 170,01 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,81 | 166,81 |
1. BIDV - Cập nhật: 14/02/2025 14:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,220 | 25,220 | 25,580 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,211 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,211 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,519 | 31,591 | 32,437 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,207 | 3,214 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,734 | 27,762 | 28,580 |
Yên Nhật | JPY | 163.02 | 163.28 | 170.65 |
Baht Thái Lan | THB | 694.17 | 728.71 | 779.66 |
Dollar Australia | AUD | 15,876 | 15,900 | 16,330 |
Dollar Canada | CAD | 17,714 | 17,739 | 18,221 |
Dollar Singapore | SGD | 18,571 | 18,647 | 19,243 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,328 | 2,411 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,504 | 3,626 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,240 | 2,320 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,455 | 3,550 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,185 | 14,274 | 14,699 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.45 | 17.07 | 18.33 |
Euro | EUR | 26,153 | 26,195 | 27,345 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.32 | - | 847.55 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,347.17 | - | 6,035.01 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,655.55 | 7,011.55 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,147 | 85,246 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,300 |
1. Sacombank - Cập nhật: 13/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25210 | 25210 | 25570 |
AUD | AUD | 15737 | 15837 | 16407 |
CAD | CAD | 17564 | 17664 | 18216 |
CHF | CHF | 27739 | 27769 | 28652 |
CNY | CNY | 0 | 3460.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26149 | 26249 | 27124 |
GBP | GBP | 31438 | 31488 | 32598 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 163.48 | 163.98 | 170.49 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14282 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18555 | 18685 | 19412 |
THB | THB | 0 | 700 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9100000 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/2/2025 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 17/2/2025, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,81 VND/JPY và chiều bán là 166,81 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đồng Yen Nhật bứt phá. Ảnh minh hoạ |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp đà tăng nguyên nhân chính đến từ dữ liệu Chỉ số Giá Sản xuất (PPI) mạnh hơn dự kiến của Nhật Bản, củng cố kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tiếp tục tăng lãi suất.
Cụ thể, dữ liệu mới nhất cho thấy Chỉ số Giá Sản xuất (PPI) của Nhật Bản đã tăng 0,3% trong tháng 1 và tăng 4,2% so với cùng kỳ năm trước. Đây là dấu hiệu cho thấy lạm phát tại Nhật đang lan rộng, đặc biệt khi kết hợp với mức tăng trưởng tiền lương gần đây, càng làm tăng khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tiếp tục nâng lãi suất.
Tuy nhiên, những lo ngại về tác động của thuế nhập khẩu thép và nhôm do cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump đề xuất, cùng với khả năng trả đũa từ các quốc gia khác, có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế Nhật Bản.
Đồng thời, việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì lập trường chính sách tiền tệ cứng rắn, đặc biệt sau khi dữ liệu lạm phát Mỹ cao hơn dự kiến, có thể giúp USD hạn chế đà giảm sâu hơn. Điều này khiến các nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đặt cược vào sự suy yếu mạnh của USD/JPY.
Ngoài ra, Thống đốc BoJ Kazuo Ueda và Phó Thống đốc Himino gần đây cũng gợi ý về khả năng tăng lãi suất thêm một lần nữa nếu nền kinh tế và lạm phát tiếp tục diễn biến đúng với dự báo. Tuy nhiên, nhà đầu tư vẫn tỏ ra thận trọng, do lo ngại rằng chính sách thuế quan khắt khe của cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế Nhật Bản.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nộ 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |